BENH VIEN DAI HOC Y KHOA PHAN CHAU TRINH
Bệnh Tĩnh Mạch Mạn Tính: Hiểu Đúng Để Điều Trị Hiệu Quả
Medical knowledge

Bệnh Tĩnh Mạch Mạn Tính: Hiểu Đúng Để Điều Trị Hiệu Quả

Thursday, 31/07/2025, 08:15 GMT+7

Trong xã hội hiện đại, khi con người ngày càng dành nhiều thời gian cho công việc ngồi lâu hoặc đứng lâu, bệnh tĩnh mạch mạn tính đang trở thành một vấn đề y tế phổ biến, đặc biệt ở phụ nữ trung niên và người cao tuổi. Đây không chỉ là vấn đề thẩm mỹ với những tĩnh mạch giãn ngoằn ngoèo dưới da, mà còn có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị đúng cách.

Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về bệnh tĩnh mạch mạn tính, từ nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán đến các phương pháp điều trị bệnh hiệu quả.

1. Bệnh tĩnh mạch mạn tính là gì?

GIAN_TINH_MACH_MAN_TINH

Bệnh tĩnh mạch mạn tính (CVD) là thuật ngữ bao quát cho nhiều rối loạn tĩnh mạch xảy ra do áp lực máu trong hệ tĩnh mạch chi dưới tăng kéo dài. Điều này dẫn đến sự suy giảm chức năng của van tĩnh mạch, gây trào ngược máu và kéo theo hàng loạt triệu chứng như giãn tĩnh mạch nông, phù nề, thay đổi sắc tố da, thậm chí là loét chân tĩnh mạch nếu bệnh tiến triển nặng.

Các thuật ngữ liên quan bao gồm:

  • Suy giãn tĩnh mạch: giãn tĩnh mạch nông > 3 mm, hình xoắn ngoằn ngoèo.
  • Suy tĩnh mạch mạn tính (CVI): giai đoạn tiến triển của CVD có phù nề, thay đổi da, loét.
  • Suy tĩnh mạch: rối loạn dòng máu tĩnh mạch do van bị tổn thương (bẩm sinh hoặc mắc phải).

2. Tỷ lệ mắc và yếu tố nguy cơ

Tỷ lệ mắc bệnh: CVI ảnh hưởng đến 2–6% phụ nữ và khoảng 2% nam giới. Tại Mỹ, khoảng 23% dân số trưởng thành có dấu hiệu suy tĩnh mạch.

Giới tính: nữ mắc nhiều hơn nam (tỉ lệ ~2:1).

Các yếu tố nguy cơ bao gồm:

  • Tuổi cao, giới nữ
  • Tiền sử gia đình bị giãn tĩnh mạch
  • Béo phì, ít vận động
  • Đứng/ngồi lâu, mang thai
  • Hút thuốc, tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), chấn thương chân

3. Cơ chế bệnh sinh

Ở người bình thường, máu từ tĩnh mạch nông → tĩnh mạch xuyên → tĩnh mạch sâu rồi trở về tim. Trong bệnh tĩnh mạch mạn tính, do van tĩnh mạch hỏng, máu bị trào ngược lại gây áp lực tăng trong hệ tĩnh mạch → giãn mạch, phù nề, thiếu oxy mô, viêm mãn tính và cuối cùng gây loét da.

4. Dấu hiệu nhận biết bệnh tĩnh mạch mạn tính

trieu_chung_gian_tinh_mach_man_tinh

Người bệnh có thể gặp một hoặc nhiều biểu hiện sau:

  • Nặng chân, mỏi, đau âm ỉ hoặc chuột rút về chiều
  • Sưng mắt cá chân, phù nề, nhất là sau khi đứng lâu
  • Da đổi màu nâu đỏ quanh mắt cá
  • Ngứa, nổi vẩy, da khô, dễ viêm da ứ trệ
  • Tĩnh mạch giãn ngoằn ngoèo dưới da
  • Da dày cứng, có mảng trắng (teo da)
  • Loét không lành vùng cổ chân hoặc cẳng chân

5. Chẩn đoán bệnh tĩnh mạch mạn tính

cac_giai_doan_tinh_mach_man_tinh

Phân loại CEAP: đánh giá độ nặng lâm sàng – nguyên nhân – giải phẫu – sinh lý bệnh.

Khám lâm sàng: kiểm tra tĩnh mạch giãn, phù nề, sắc tố da.

Siêu âm doppler mạch máu: bắt buộc, để phát hiện trào ngược hoặc tắc nghẽn.

Chụp tĩnh mạch (MRV hoặc CT): dùng khi siêu âm chưa rõ.

Phân biệt với: huyết khối tĩnh mạch sâu, bệnh tự miễn (CREST), viêm mạch, vết loét tiểu đường, ung thư da...

6. Điều trị bệnh tĩnh mạch mạn tính

6.1. Thay đổi lối sống:

  • Nâng chân khi nghỉ
  • Tập thể dục (đi bộ, đạp xe)
  • Tránh đứng/ngồi lâu, nhiệt độ cao
  • Vật lý trị liệu tăng bơm máu từ bắp chân

6.2. Liệu pháp nén tĩnh mạch (vớ y khoa):

  • Là phương pháp nền tảng cho mọi bệnh nhân
  • Giúp cải thiện tuần hoàn, giảm phù và ngăn biến chứng
  • Dành cho cả bệnh nhân nhẹ, phụ nữ mang thai, người có loét da

6.3. Can thiệp y khoa:

  • Chỉ định khi: có triệu chứng nhiều, loét da, điều trị bảo tồn thất bại
  • Cắt bỏ nội tĩnh mạch bằng laser/tần số radio
  • Xơ hóa tĩnh mạch bằng hóa chất
  • Phẫu thuật cắt bỏ tĩnh mạch hoặc nong van

Tùy mức độ và vị trí tổn thương, bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp phù hợp nhằm tối ưu hiệu quả và hạn chế tái phát.

Bệnh tĩnh mạch mạn tính là một bệnh lý phổ biến nhưng dễ bị bỏ qua trong giai đoạn đầu. Việc nhận biết sớm các triệu chứng như nặng chân, phù, giãn tĩnh mạch giúp việc điều trị đạt kết quả tốt hơn, ngăn ngừa biến chứng nặng nề như loét da, nhiễm trùng.

Nếu bạn hoặc người thân có dấu hiệu nghi ngờ bệnh, hãy đến các cơ sở y tế chuyên khoa để được thăm khám, siêu âm mạch máu và tư vấn bởi bác sĩ chuyên môn. Điều trị kịp thời và đúng phương pháp sẽ giúp người bệnh cải thiện chất lượng sống, tự tin hơn trong sinh hoạt hàng ngày.

  • vshare1
  • vshare2
  • vshare3
  • vshare4
Reader comments

Other Posts

Trong cuộc sống hiện đại, bệnh tim mạch đang ngày càng trở thành mối đe dọa lớn đối với sức khỏe cộng đồng. Trong đó, nhồi máu cơ tim – hay còn gọi là cơn ‘đau tim’ – là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu, có thể ...
11/02/2025
Rò khí quản thực quản là một dị tật bẩm sinh hiếm gặp. Bệnh lý thường xảy ra ở trẻ nhỏ nhưng cũng có thể xuất hiện ở người lớn. Điều trị rò khí quản thực quản cần được thực hiện kịp thời nhằm ngăn chặn những biến chứng ...
11/02/2025
Rò khí quản thực quản là một dị tật bẩm sinh hiếm gặp. Bệnh lý thường xảy ra ở trẻ nhỏ nhưng cũng có thể xuất hiện ở người lớn. Điều trị rò khí quản thực quản cần được thực hiện kịp thời nhằm ngăn chặn những biến chứng ...
11/02/2025
Rò khí quản thực quản là một dị tật bẩm sinh hiếm gặp. Bệnh lý thường xảy ra ở trẻ nhỏ nhưng cũng có thể xuất hiện ở người lớn. Điều trị rò khí quản thực quản cần được thực hiện kịp thời nhằm ngăn chặn những biến chứng ...
Rò khí quản thực quản là một dị tật bẩm sinh hiếm gặp. Bệnh lý thường xảy ra ở trẻ nhỏ nhưng cũng có thể xuất hiện ở người lớn. Điều trị rò khí quản thực quản cần được thực hiện kịp thời nhằm ngăn chặn những biến chứng ...
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y KHOA PHAN CHÂU TRINH